12 Câu hỏi về giấy phép lái xe
Khi điều khiển xe chạy trên đường, người lái xe phải mang theo các loại giấy từ gì?
1 – Giấy chưng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo của hạng xe đang điều khiển, đăng ký xe, giấy phép lưu hành xe.
2 – Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đó; lệnh vận chuyển, đăng ký xe, giấy chứng nhận kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới sau khi cải tạo; giấy phép vận chuyển (nếu loại xe đó cần phải có)
3 – Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đó, đăng ký xe, giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiện dân sự của chủ xe cơ giới và giấy phép vận chuyển (nếu loại xe đó cần phải có), các giấy tờ phải còn giá trị sử dụng.
Khi sử dụng giấy phép lái xe đã khai báo mất để điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ, ngoài việc bị thu hồi giấy phép lái xe, chịu trách nhiệm trước pháp luật, người lái xe không được cấp giấy phép lái xe trong thời gian bao nhiêu năm?
1 – 02 Năm
2 – 03 Năm
3 – 05 Năm
4 – 04 Năm
Người có giấy phép lái xe mô tô hạng A1 không được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?
1 – Xe mô tô 2 bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên
2 – Xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50cm3
3 – Xe ô tô tải dưới 3.500kg; xe chở người đến 9 chỗ ngồi
4 – Tất cả các ý nêu trên
Xem thêm: Bảo Hiểm Ô Tô PVI Mang Lại Sự An Tâm
Người có giấy phép lái xe mô tô hạng A1 được phép điều khiển các loại xe nào dưới đây?
1 – Xe mô tô có dung tích xi-lanh từ 50 Cm3 đến dưới 175 cm3
2 – Xe mô tô ba bánh dành cho người khuyết tật
3 – Cả ý 1 và ý 2
Người có giấy phép lái xe hạng B1 số tự động được điều khiển loại xe nào?
1 – Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự độngcó trọng tải thiết kế dưới 35000 kg; ô tô dung cho người khuyết tật. Không được hành nghề lái xe.
2 – Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; ô tô dùng cho người khuyết tật. Được hành nghề lái xe kinh doanh vận tải.
3 – Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; ô tô dùng cho người khuyết tật.
Người có giấy phép lái xe hạng B1 được điều khiển loại xe nào?
1 – Ô tô chỏ người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg; máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg. Được hành nghề lái xe
2 – Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg; máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg. Khong hành nghề lái xe
3 – Ô tô số tự đọng chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; ô tô tả, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế trên 3.500 kg; ô tô dùng cho người khuyết tật.
Người có giấy phép lái xe hạng B2 được điều khiển loại xe nào?
1 – Xe ô tô chở người trên 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải; xe kéo có trọng tải trên 3.500kg
2 – Xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải; máy kéo có trọng tải dưới 3.500kg
3 – Xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; xe ô tô tải; máy kéo có trọng tải trên 3.500kg
Người có giấy phép lái xe hạng C được điều khiển loại xe nào?
1 – Xe ô tô chở người trên 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải; máy kéo có trọng tải trên 3.500kg
2 – Xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; xe ô tô tải; máy kéo có trọng tải trên 3.500kg
3 – Xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải; máy kéo có trọng tải trên 3.500kg
Người có giấy phép lái xe hạng D được điều khiển loại xe nào dưới đây?
1 – Xe ô tô chở người đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải 3.500kg
2 – Xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải trên 3.500kg
3 – Xe kéo rơ mo óc, ô tô đầu kéo sơ mi rơ moóc và điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và FB2
Người có giấy pháp lái xe hạng E được điều khiển loại xe nào dưới đây?
1 – Xe kéo rơ Moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi và rơ moóc và được điều khiển các loại xe theo quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và FB2
2 – Xe ô tô chở người trên 20 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg
3 – Xe kéo rơ mo óc và được điều kheiern các loại xe; ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, FB2, FD
Người có giấy phép lái xe hạng FC được điều khiển loại xe nào dưới đây?
1 – Các loại xe được quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo sơ mi rơ moóc, ô tô chở khách nối toa và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép láu xe hạng B1, B2 và FB2
2 – Các loại xe được quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ mooc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi, rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép hạng B1, B2 và FB2
3 – Mô tô hai bánh, các loại xe được quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và FB2